Để tính định lượng giấy carton cần sử dụng, bạn cần biết một số thông số quan trọng về sản phẩm cụ thể mà bạn đang sản xuất hoặc đóng gói bằng giấy carton. Dưới đây là một số bước cơ bản để tính định lượng giấy carton:
Xác định Kích Thước Sản Phẩm
Đo kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của sản phẩm bạn đang đóng gói. Đơn vị đo có thể là mét hoặc inch, tùy thuộc vào hệ thống đo lường bạn sử dụng.
Để xác định kích thước của hộp carton cần sử dụng cho sản phẩm của bạn, bạn cần đo đạc các kích thước chính của sản phẩm. Dưới đây là các bước bạn có thể thực hiện:
- Đo Chiều Dài (Length):
Đo khoảng cách từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc của sản phẩm. Đối với sản phẩm hình chữ nhật, đo từ phía dài nhất.
- Đo Chiều Rộng (Width):
Đo khoảng cách từ bên trái đến bên phải của sản phẩm. Đối với sản phẩm hình chữ nhật, đo từ bên rộng nhất.
- Đo Chiều Cao (Height):
Đo khoảng cách từ phía dưới lên trên của sản phẩm. Đối với sản phẩm hình chữ nhật, đo chiều cao của nó.
- Thêm Các Kích Thước Bổ Sung (nếu cần):
Nếu sản phẩm có các phần nổi ra hoặc có kích thước đặc biệt ở phía trên (ví dụ: quai xách), hãy đo và ghi lại các kích thước này.
Xác Định Loại Giấy Carton
Loại giấy carton bạn chọn cũng quan trọng. Có nhiều loại giấy carton khác nhau với độ dày và khả năng chịu lực khác nhau.
Việc xác định loại giấy carton thường dựa vào các yếu tố như độ dày, cấu trúc, và mục đích sử dụng. Dưới đây là một số loại giấy carton phổ biến:
- Giấy Carton Simplex (SBS – Solid Bleached Sulfate): Là loại giấy carton được làm từ các sợi cellulose trắng tinh, thường được sử dụng cho sản phẩm cao cấp như hộp mỹ phẩm, hộp đựng thực phẩm.
- Giấy Carton Duplex (CCNB – Coated Cartonboard): Là giấy carton có lớp phủ một mặt hoặc cả hai mặt để tăng độ bóng và độ cứng. Thường được sử dụng cho hộp đựng sản phẩm, bao bì.
- Giấy Carton Triplex (CTP): Cũng là giấy carton có lớp phủ nhưng có ba lớp, cung cấp độ cứng cao hơn so với giấy duplex. Thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao.
- Giấy Carton Chipboard (CC): Là loại giấy carton được làm từ sợi tái chế hoặc từ sợi gốc nguyên liệu mới. Thường được sử dụng cho hộp đựng đồ chịu lực nhẹ.
- Giấy Carton Cácbon (C1S và C2S – Coated One Side và Coated Two Sides): Là loại giấy carton có lớp phủ một hoặc cả hai mặt. Thường được sử dụng trong in ấn quảng cáo.
- Giấy Carton Corrugated (ống sóng): Là loại giấy carton có cấu trúc lớp ống sóng giữa các lớp giấy mảnh. Thường được sử dụng cho hộp carton đựng hàng hóa để bảo vệ khỏi va chạm và chấn động.
Tính Diện Tích Bề Mặt Cần Bao Phủ
Diện tích bề mặt cần bao phủ bao gồm diện tích xung quanh và đỉnh của sản phẩm. Tính diện tích bề mặt này bằng cách nhân chiều dài, chiều rộng và chiều cao của sản phẩm.
Tính Toán Độ Chịu Lực Cần Thiết
Nếu sản phẩm của bạn cần độ chịu lực cao, bạn có thể cần sử dụng lớp giấy carton dày hơn hoặc xem xét cách bố trí các lớp carton để tăng khả năng chịu lực.
Xác Định Số Lượng Sản Phẩm Trong Mỗi Thùng
Nếu bạn đóng gói nhiều sản phẩm trong một thùng, hãy tính số lượng sản phẩm trong mỗi thùng.
Tính Toán Tổng Lượng Giấy Cần Sử Dụng
Nhân diện tích bề mặt của mỗi sản phẩm với số lượng sản phẩm trong mỗi thùng và số lượng thùng.
Thêm Số Lượng Dự Phòng
Thường thì bạn sẽ cần thêm một lượng dự phòng để đảm bảo đủ giấy carton cho mọi tình huống. Mức dự phòng có thể tăng lên tùy thuộc vào yếu tố như sự mất mát trong quá trình sản xuất và vận chuyển.
Chọn Kích Thước Carton Thích Hợp
Dựa trên diện tích bề mặt tính được và lựa chọn loại giấy carton, bạn có thể chọn kích thước và độ dày của carton thích hợp.
Công ty Hanopro VN là đơn vị sản xuất trực tiếp thùng CARTON với chất lượng cao
Có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu, ứng dụng khác nhau của khách hàng.
Với phương châm đưa đến cho khách hàng sản phẩm THÙNG CARTON tốt nhất, giá cả cạnh tranh nhất. Ngoài ra, Hanopro VN còn cung nhiều loại Băng dính khác, Màng pe, thùng carton, thanh nẹp góc.
Đến với Hanopro để được giới thiệu và tư vấn một cách tốt nhất.
CÔNG TY TNHH HANOPRO (VIỆT NAM)
Liên hệ : Ms. Vân Anh 0981 048862
Email: sales2@hanopro.com
NHÀ MÁY: Lô B4, KCN Hapro, Lệ chi, Gia Lâm, Hà Nội
VPHN: TT14-609 Trương Định, Hoàng Mai, TP.Hà nội
Nhà máy I : Lô B4 – KCN Hapro – Lệ Chi – Gia Lâm – Hà Nội
Nhà máy II: Đường D3 – KCN Hòa Xá – TP. Nam Định
Nhà máy III: 28 Nguyễn Giản Thanh – Suối Hoa – Bắc Ninh
Nhà máy IV: 991A Tôn Đức Thắng – P. Sở Dầu – Q. Ngô Quyền – TP.Hải Phòng